[Kỷ Mão 1999] Sinh Năm 1999 Mệnh Gì? Tử Vi Tuổi Năm 1999
Mỗi năm sinh sẽ tương ứng và phù hợp với cung mệnh, màu sắc và tuổi tác khác nhau. Để trả lời cho câu hỏi “Sinh năm 1999 mệnh gì”, các bạn hãy tham khảo một số thông tin dưới đây
Mục Lục Bài Viết
Cách tính can chi trong âm lịch
Can chi là hệ thống giúp con người xác định được thời gian trong âm lịch. Hệ thống này đã được sử dụng từ thời xa xưa, phổ biến ở các nước Đông Nam Á.
Tên gọi của 1 năm là tên ghép giữa Can và Chi. Do có 10 Can và 12 Chi nên khi ghép lần lượt lại với nhau sẽ thành 60 tổ hợp. 60 tổ hợp này cũng là 1 vòng của chu kỳ, bắt đầu từ Giáp Tý và kết thúc là Quý Hợi
Tính theo quy luật Can Chi phía trên, người ta xác định được năm 1998 là năm Mậu Dần. Tiếp theo, năm 1999 là năm Kỷ Mão. Bạn cũng có thể tính các năm tiếp theo tương tự như cách tính sinh năm 1999 tuổi gì? Mệnh gì?
Danh Sách 10 Can
Số | Can | Việt | Âm – Dương | Hành |
---|---|---|---|---|
0 | 庚 | canh | Dương | Kim |
1 | 辛 | tân | Âm | Kim |
2 | 壬 | nhâm | Dương | Thủy |
3 | 癸 | quý | Âm | Thủy |
4 | 甲 | giáp | Dương | Mộc |
5 | 乙 | ất | Âm | Mộc |
6 | 丙 | bính | Dương | Hỏa |
7 | 丁 | đinh | Âm | Hỏa |
8 | 戊 | mậu | Dương | Thổ |
9 | 己 | kỷ | Âm | Thổ |
Danh Sách 12 Chi
Số | Chi | tiếng Việt | Tiếng Hoa | Tiếng Nhật | Tiếng Hàn | Âm – Dương | Hoàng đạo¹ | Hướng | Mùa | Tháng âm lịch | Giờ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 子 | Tý | zǐ | ね ne | 자 ja | Dương | chuột | 0° (bắc) | đông | 11 (đông chí) | 11 giờ đêm – 1 giờ sáng |
2 | 丑 | Sửu | chǒu | うし ushi | 축 chug | Âm | trâu | 30° | đông | 12 | 1 – 3 giờ sáng |
3 | 寅 | Dần | yín | とら tora | 인 in | Dương | hổ | 60° | xuân | 1 | 3 – 5 giờ sáng |
4 | 卯 | Mão | mǎo | う u | 묘 myo | Âm | mèo/thỏ | 90° (đông) | xuân | 2 (xuân phân) | 5 – 7 giờ sáng |
5 | 辰 | Thìn | chén | たつ tatsu | 진 jin | Dương | rồng | 120° | xuân | 3 | 7 – 9 giờ sáng |
6 | 巳 | Tỵ | sì | み mi | 사 sa | Âm | rắn | 150° | hè | 4 | 9 – 11 giờ trưa |
7 | 午 | Ngọ | wǔ | うま uma | 오 o | Dương | ngựa | 180° (nam) | hè | 5 (hạ chí) | 11 giờ trưa – 1 giờ chiều |
8 | 未 | Mùi | wèi | ひつじ tsuji | 미 mi | Âm | dê | 210° | hè | 6 | 1 – 3 giờ chiều |
9 | 申 | Thân | shēn | さる saru | 신 sin | Dương | khỉ | 240° | thu | 7 | 3 – 5 giờ chiều |
10 | 酉 | Dậu | yǒu | とり tori | 유 yu | Âm | gà | 270° (tây) | thu | 8 (thu phân) | 5 – 7 giờ tối |
11 | 戌 | Tuất | xū | いぬ inu | 술 sul | Dương | chó | 300° | thu | 9 | 7 – 9 giờ tối |
12 | 亥 | Hợi | hài | い i | 해 hae | Âm | lợn | 330° | đông | 10 | 9 – 11 giờ đêm |
Giờ Âm Lịch – Dương Lịch
Tương truyền thời xưa có một vị tên là Đại Nhiêu đã lập ra Thiên Can (Can) và Thập Nhị Chi (Chi) để giúp con người tính toán thời gian. Việc tính toàn thời giờ cũng có liên quan đến tập tính của 12 loài vật dưới đây:
- Giờ Tý (23:00 – 01:00): Thời gian này là lúc Chuột (Tuổi Tý) đang hoạt động mạnh.
- Giờ Sửu (01:00 – 03:00): Thời gian này là lúc Trâu (Tuổi Sửu) chuẩn bị đi cày.
- Giờ Dần (03:00 – 05:00): Thời gian này là lúc Hổ (Tuổi Dần) hung hãn nhất.
- Giờ Mão (05:00 – 07:00): Thời gian này là lúc Trăng còn sáng (mắt thỏ ngọc/mèo sáng) (Tuổi Mão).
- Giờ Thìn (07:00 – 09:00): Thời gian này là lúc đàn Rồng (Tuổi Thìn) quây mưa (quần long hành vũ).
- Giờ Tỵ (09:00 – 11:00): Thời gian này là lúc Rắn (Tuổi Tỵ) không hại người.
- Giờ Ngọ (11:00 – 13:00): Tuổi Ngựa (Tuổi Ngọ) có dương tính cao nên được xếp vào giữa trưa.
- Giờ Mùi (13:00 – 15:00): Thời gian này là lúc Dê (Cừu) (Tuổi Mùi) ăn cỏ không ảnh hưởng tới việc cây cỏ mọc lại.
- Giờ Thân (15:00 – 17:00): Thời gian này là lúc Khỉ (Tuổi Thân) thích hú.
- Giờ Dậu (17:00 – 19:00): Thời gian này là lúc Gà (Tuổi Dậu) bắt đầu vào chuồng.
- Giờ Tuất (19:00 – 21:00): Thời gian này là lúc Chó (Tuổi Tuất) phải trông nhà.
- Giờ Hợi (21:00 – 23:00): Thời gian này là lúc Lợn (Tuổi Hợi) ngủ say nhất.
Đặc điểm và tính cách của Kỷ Mão 1999
Để hiểu rõ đặc điểm và tính cách của Kỷ Mão, bạn nên tìm hiểu tất cả các thông tin về sinh mệnh, cung mệnh, tuổi tác, màu sắc phù hợp… Tất cả các thông tin trên sẽ được thống kê ngay dưới đây
Sinh năm 1999 mệnh (sinh mệnh) gì
Người sinh năm người sinh năm 1999 mang mệnh Thổ, cụ thể là Thành Đầu Thổ (Đất trên thành). Trong phong thủy, mệnh Thổ tương sinh với mệnh Kim, Hỏa và tương khắc với Thủy, Mộc. Do vậy người sinh năm 1999 mệnh thổ cũng tương sinh và tương khắc với các mệnh trên
Sinh năm 1999 tuổi gì?
Người sinh năm 1999 tuổi con Mèo thuộc năm Kỷ Mão từ 16/02/1999 đến 04/02/2000 (theo dương lịch)
- Thiên can: Kỷ
- Tương hợp: Giáp
- Tương hình: Quý, Ất
- Địa chi: Mão
- Tam hợp: Hợi – Mão – Mùi
- Tứ hành xung: Tý – Ngọ – Mão – Dậu
Đặc điểm nổi bật của người Kỷ Mão 1999 là ý chí mạnh mẽ, khát vọng mãnh liệt. Đối với họ không có một thành công nào là dễ dàng, mọi thành công đều phải đánh đổi bằng nỗ lực. Họ cho rằng công việc có khó khăn đến mức nào thì chỉ cần nỗ lực quyết tâm mọi thứ đều có thể hoàn thành. Do đó mọi người xung quanh đều đánh giá người Kỷ Mão 1999 là những con người trưởng thành, mạnh mẽ độc lập. Ngay từ khi còn trẻ người Kỷ Mão 1999 luôn có xu hướng xây dựng hình ảnh bản thân thật già dặn, trưởng thành
Bên cạnh đó, những người sinh năm 1999 còn là những người rất thẳng thắn và cởi mở. Trong con người họ luôn dự trữ sẵn một nguồn năng lượng để chinh chiến bất cứ thử thách khó khăn nào. Con đường công danh của họ khá tươi sáng. Họ có thể đạt được nhiều chức vụ cao trong công ty
Sinh năm 1999 hợp tuổi nào?
Tuổi tác rất quan trọng khi tìm hiểu sinh năm 1999 mệnh gì. Các tuổi hợp và khắc của nam mạng và nữ mạng sinh năm 1999 như sau
Nam mạng Sinh năm 1999 hợp tuổi nào?
Tuổi hợp: Tân Tỵ, Nhâm Ngọ và Giáp Thân, Đinh Hợi, Mậu Dần 1998
Tuổi kỵ: Kỷ Mão, Ất Dậu, Mậu Tý, Tân Mão, Đinh Dậu, Bính Tý 1996, Quý Dậu 1993
Nữ mạng Sinh năm 1999 hợp tuổi nào?
Tuổi hợp: Tân Tỵ, Nhâm Ngọ, Giáp Thân, Đinh Hợi, Mậu Dần
Tuổi kỵ: Kỷ Mão, Ất Dậu, Mậu Tý, Tân Mão, Bính Dậu, Bính Tý, Quý Dậu
Tam hợp
Tuổi Hợi Mùi là bộ ba tam hợp với người tuổi Mão
Trong công việc: Nếu bộ ba này hợp tác chung với nhau sẽ giúp sự nghiệp phát triển nhanh chóng, công việc thành công vượt bậc
Trong tình yêu: Ba tuổi này quen biết nhau rất dễ nảy sinh tình cảm dẫn tới hôn nhân. Nếu biết giữ gìn hạnh phúc cuộc sống hôn nhân của họ sẽ rất hạnh phúc và yên ấm.
Tứ hành xung
Tuổi Tý Ngọ Dậu là 3 tuổi tạo thành bộ tứ hành xung với Mão
Trong công việc: Nếu bộ tứ này hợp tác chung với nhau sẽ khiến sự nghiệp xuống dốc, công việc dễ gặp trục trặc. Tình cảm đồng nghiệp cũng không được tốt đẹp, thường xuyên xảy ra cãi nhau bất đồng quan điểm
Trong tình yêu: 2 trong 4 tuổi khi trở thành vợ chồng rất dễ tan vỡ. Nếu không tan vỡ cũng gặp nhiều trục trặc về chuyện con cái, tài chính, gia đình
Sinh năm 1999 hợp màu gì?
Theo phong thủy, màu sắc ảnh hưởng rất lớn đến vận mệnh của con người. Do vậy khi tìm hiểu sinh năm 1999 mệnh gì, bạn nên tìm hiểu cả phần sinh năm 1999 hợp màu gì.
Dưới đây là 2 loại màu màu tương sinh, màu tương khắc cho người sinh năm 1999
- Tương sinh: Vàng sẫm, nâu đất, màu đỏ, cam, hồng, tím
- Tương khắc: Màu xanh lá cây, xanh nõn chuối
Sinh năm 1999 cung (cung mệnh) gì?
Trả lời cho câu hỏi sinh năm 1999 mệnh gì thì nam nhân 1999 là Khảm Thuỷ thuộc Đông tứ mệnh. Còn nữ nhân là Cấn Thổ thuộc Tây tứ mệnh
Sinh năm 1999 hợp với con số điện thoại, số xe nào?
- Nam nhân hợp với các số: 1, 6, 7
- Nữ nhân hợp với các số: 2, 5, 8, 9
Sinh năm 1999 hợp hướng nào?
Nam mạng Sinh năm 1999 hợp hướng nào?
- Hướng tương hợp: Đông Nam, Nam, Đông, Bắc
- Hướng không tương hợp: Tây Nam, Đông Bắc, Tây, Tây Bắc
Nữ mạng Sinh năm 1999 hợp hướng nào?
- Hướng tương hợp: Tây Nam, Tây, Tây Bắc, Đông Bắc
- Hướng không tương hợp: Đông Nam, Bắc, Nam, Đông
Phía trên là một số thông tin về cung mệnh của những người sinh năm 1999. Mong rằng những thông tin trên sẽ có ích cho bạn. Chúc bạn may mắn và thành công